Quản trị công ty | Đào tạo CEO toàn diện
  • CEO thực chiến
  • Đăng ký VIP-CEO
  • Khóa học
  • Khai giảng / Sự kiện
  • Blog quản trị

Kế toán doanh nghiệp bài bản

Tài chính dòng tiền: Công ty của bạn đáng giá bao nhiêu? (Phần 3)

2/10/2019

Comments

 
Bạn không phải là chuyên gia về tất cả hay nhiều công ty. Bạn chỉ cần có khả năng đánh giá các công ty thuộc chuyên môn, hiểu biết của mình. Bạn phải học cách đánh giá các DN và biết được công ty nào có hoạt động kinh doanh thuộc hiểu biết, chuyên môn của mình và công ty nào không. Đừng quá tham.

​Theo Warren Buffett, chỉ nên đầu tư vào các công ty mà bạn có thể tự đánh giá chứ “Đừng hỏi thợ làm đầu là tôi có cần cắt tóc không?”
định giá công ty
Định giá công ty
Ngoài các phương pháp và ví dụ định giá phổ biến Giamdoc.net đã chia sẻ ở bài viết trước, ở bài viết này, bạn đọc sẽ được hướng dẫn sâu hơn một số Tiêu chuẩn thẩm định giá và ví dụ minh họa được hướng dẫn bởi Bộ tài chính tại thông tư 122/2017/TT-BTC giúp bạn thêm cơ sở đưa ra quyết định giá trị DN:
  • Định giá bằng phương pháp tài sản
  • Phương pháp tỷ số bình quân ước tính giá trị doanh nghiệp (DN) cần định giá
  • Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của DN

Hãy cùng Giamdoc.net phân tích chi tiết từng phương pháp!

I – Định giá bằng phương pháp tài sản

1. Thế nào là định giá bằng phương pháp tài sản?


​Phương pháp tài sản là phương pháp ước tính giá trị của DN cần thẩm định giá thông qua tính tổng giá trị thị trường của các tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của DN cần thẩm định giá.
định giá công ty
Ước tính giá trị của doanh nghiệp cần thẩm định giá
định giá công ty
Xác định giá trị vốn chủ sở hữu

​Trường hợp cần xác định giá trị vốn chủ sở hữu từ giá trị thị trường của doanh nghiệp cần thẩm định giá được xác định theo phương pháp này, giá trị vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Giá trị các khoản nợ của doanh nghiệp cần thẩm định giá được xác định theo giá thị trường nếu có chứng cứ thị trường, nếu không có thì xác định theo giá trị sổ sách kế toán.

Lưu ý: Tài sản phi hoạt động là những tài sản không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: khoản đầu tư vào công ty khác (trừ trường hợp các doanh nghiệp cần thẩm định giá là các công ty đầu tư tài chính) không góp phần tạo ra doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc không giúp tiết giảm chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cần thẩm định giá

2. Các bước định giá theo phương pháp tài sản

định giá công ty
Ví dụ minh hoạ
​
​
Cần thẩm định giá một DN có thông tin Bảng cân đối kế toán của DN ngày 31/12/N như sau:
định giá công ty
​​Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của DN cho thấy có những thay đổi như sau: + Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 triệu đồng không rõ nguyên nhân.
  • Một số khoản phải thu không có khả năng thu hồi là 1.000 triệu đồng; 15.000 triệu đồng chắc chắn thu được.
  • Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 200 triệu đồng; số còn lại theo kết quả đánh giá lại tăng 300 triệu đồng.
  • TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 5.000 triệu đồng.
  • Giá chứng khoán công ty Hoàng Sa theo tính toán tại thời điểm đánh giá là 25.000 đồng/cổ phiếu.
  • Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 3.000 triệu đồng.
  • Thuế suất thuế nhu nhập DN: 20%

Các thông tin khác như sau:
  • Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty là 20%, lãi suất các khoản vay dài hạn là 7,625%/năm. Theo đó, chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của DN là 15,83%
  • Lợi nhuận bình quân 3 năm gần nhất của Công ty là 20.000 triệu đồng (trong 3 năm gần nhất công ty không ghi nhận các khoản lợi nhuận bất thường do thanh lý tài sản cố định hay nguồn thu từ lợi nhuận tài chính).
Lời giải:
* Ước tính giá trị các tài sản hữu hình và tài sản tài chính của DN như sau:
1. Kiểm quỹ: - 20
2. Giá trị của khoản phải thu:Không có khả năng thu: -1.000
3. Nguyên vật liệu:
  • Hư hỏng: - 200
  • Tăng: +300
4. TSCĐ hữu hình tăng: + 5.000
5. Giá trị của số chứng khoán đầu tư vào công ty Trường Sa: Giá thị trường của 1.000.000 cổ phiếu được tính tại thời điểm xác định giá trị DN là: 1.000.000 cổ phiếu ´ 25.000đ/cổ phiếu = 25.000 triệu đồng, tăng 25.000 -15.000 = 10.000 triệu đồng.
6. Vốn góp liên doanh tăng: + 3.000

Nhận định: các tài sản bao gồm: chứng khoán ngắn hạn, đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh không tham gia vào quá trình tạo ra doanh thu cho DN cần định giá, do đó, không được tính vào tài sản hoạt động của DN.

Tổng giá trị tài sản hoạt động:
định giá công ty
Thu nhập có được từ tài sản hoạt động hữu hình và tài sản tài chính của DN = 101.680 × 15,83% = 16.095,944 triệu đồng
Thu nhập do các tài sản vô hình đem lại cho DN = 20.000 - 16.095,944 = 3.904,056 triệu đồng
Giá trị các tài sản vô hình của DN = 3.904,056/20% = 19.520,28 triệu đồng
định giá công ty
Kết luận: Vậy giá trị DN cần định giá là: 154.200,28 triệu đồng


​II. Phương pháp tỷ số bình quân ước tính giá trị doanh nghiệp (DN) cần thẩm định giá thông qua tỷ số thị trường trung bình của các DN so sánh.

1. Tiêu chí đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp so sánh

DN so sánh phải tương tự với DN cần định giá về các yếu tố: ngành nghề kinh doanh chính; nhóm khách hàng và thị trường tiêu thụ. Trong nhiều trường hợp, các DN tương tự với DN cần định giá về các yếu tố này có thể được lựa chọn từ các đối thủ cạnh tranh của DN cần định giá.

DN so sánh phải tương tự với DN cần định giá về các chỉ số tài chính, bao gồm:
  • Chỉ số phản ánh quy mô của DN: vốn điều lệ, doanh thu, lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ.
  • Chỉ số phản ánh khả năng tăng trưởng của DN: tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế thu nhập DN trung bình trong 03 năm gần nhất.
  • Chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của DN: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).

2. Các tỷ số thị trường và lưu ý khi xác định

định giá công ty
Lưu ý khi xác định các tỷ số thị trường:
  • Giá cổ phần của DN so sánh được lấy là mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch gần nhất của các cổ phần này trên thị trường chứng khoán tại thời điểm định giá. Trong trường hợp cổ phần của doanh nghiệp so sánh chưa niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên UPCoM, giá cổ phần của DN so sánh là giá cổ phần của DN này được giao dịch thành công trên thị trường gần nhất với thời điểm thẩm định giá nhưng không quá 01 năm tính đến thời điểm định giá.
  • Giá trị sổ sách của cổ phần trong chỉ số   cần lưu ý trừ phần giá trị sổ sách của tài sản cố định vô hình(không bao gồm quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài sản trên đất) để hạn chế tác động của quy định về hạch toán kế toán đối với tài sản cố định vô hình có thể làm sai lệch kết quả định giá trong trường hợp các DN so sánh, DN cần định giá có tài sản cố định vô hình trong bảng cân đối kế toán. Trong trường hợp không trừ phần giá trị sổ sách của tài sản cố định vô hình phải nêu rõ lý do.
  • Tham số giá trị thị trường của các DN so sánh (EV) trong tỷ số thị trường   được tính theo công thức sau:

​Trong đó:
định giá công ty
+ Giá trị các khoản nợ, giá trị cổ phần ưu đãi, lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát, giá trị tiền và các khoản tương đương tiền được xác định theo giá trị sổ sách kế toán.
+ Trường hợp DN có phát hành chứng khoán chuyển đổi, chứng khoán quyền chọn, ta cân nhắc việc chuyển đổi các chứng khoán này sang cổ phần thường nếu phù hợp khi xác định vốn hóa thị trường của doanh nghiệp.
- EBITDA của DN so sánh không bao gồm các khoản thu nhập từ tiền và các khoản tương đương tiền.

3. Phương pháp ước tính giá trị DN cần định giá

a) Xác định tỷ số thị trường bình quân cho từng tỷ số thị trường:

​Tỷ số thị trường bình quân có thể được xác định bằng trung bình cộng tỷ số thị trường của các DN so sánh.

b) Xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo từng tỷ số thị trường bình quân:

- Xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo tỷ số thị trường EV/EBITDA
​
Trong đó EBITDA của DN cần định giá không bao gồm các khoản thu nhập từ tiền và các khoản tương đương tiền
định giá công ty
- Xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo tỷ số thị trường P/E:
định giá công ty
- Xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo tỷ số thị trường P/B:
định giá công ty
+ Xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo tỷ số thị trường P/S:
định giá công ty
- Giá trị doanh nghiệp cần định giá được tính toán theo công thức sau:
định giá công ty
​Trong đó: Giá trị các khoản nợ của DN cần định giá được xác định theo giá thị trường nếu có chứng cứ thị trường, nếu không có thì xác định theo giá trị sổ sách kế toán.

c) Ước tính giá trị DN cần định giá theo phương pháp tỷ số bình quân:

Giá trị DN cần thẩm định giá theo phương pháp tỷ số bình quân có thể được xác định bằng trung bình cộng các kết quả giá trị DNcần định giá được xác định theo từng tỷ số thị trường bình quân hoặc xác định bằng việc tính bình quân có trọng số của các kết quả. Việc xác định trọng số cho từng kết quả giá trị có thể dựa trên đánh giá mức độ tương đồng giữa các doanh nghiệp so sánh đối với từng loại tỷ số thị trường được sử dụng để tính toán kết quả giá trị đó theo nguyên tắc: tỷ số thị trường nào có mức độ tương đồng càng cao giữa các DN so sánh thì kết quả giá trị sử dụng tỷ số thị trường đó có trọng số càng lớn.
​
Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Áp dụng phương pháp chỉ số bình quân P/E để xác định giá trị DN để định giá một DN hoạt động trong lĩnh vực bất động sản(Định giá DN trên cơ sở so sánh giá thị trường của các DN tương đồng)
định giá công ty
​Thông tin về DN cần định giá như sau:
định giá công ty
Qua thu thập thông tin, ta được biết hiện DN cần định giá có 5 DN là đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực bất động sản. Các DN này đều đã có cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán. Các DN này đều là đối thủ cạnh tranh với DN cần thẩm định giá. Do đó, có nhiều điểm tương đồng với DN cần thẩm định giá về ngành nghề kinh doanh chính, nhóm khách hàng và thị trường tiêu thụ. Cổ phiếu của các DN này đã niêm yết và đang được giao dịch trên thị trường chứng khoán. Do đó, ta tiến hành thu thập thông tin tài chính của các DN này để đánh giá sự tương đồng giữa các DN này và DN cần định giá về các chỉ tiêu tài chính. Sau khi tính toán các chỉ số tài chính của các DN này thu được kết quả như sau:
định giá công ty
Đánh giá sự tương đồng về các chỉ tiêu tài chính:
  • Đánh giá sự tương đồng về chỉ số phản ánh quy mô DN
định giá công ty
  • Đánh giá sự tương đồng về chỉ số phản ánh khả năng tăng trưởng của DN
định giá công ty
  • Đánh giá sự tương đồng về chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của DN
định giá công ty
Nhận định: các DN số 1, 2 và 4 có nhiều điểm tương đồng về mặt các chỉ số tài chính với DN cần thẩm định giá.Do đó, các DN này được lựa chọn là DN so sánh. Theo đó, tỷ số thị trường của các DN này được sử dụng để xác định giá trị của DN cần thẩm định giá.Thu thập thông tin thị trường, ta xác định 4 tỷ số thị trường của các DN so sánh này như sau:
định giá công ty
  • ​Xác định giá trị của DN cần thẩm định giá:
Nhận định: các DN so sánh về cơ bản đều tương đồng với DN cần thẩm định, do đó, tỷ số bình quân có thể được xác định bằng trung bình cộng tỷ số thị trường của các DN so sánh như sau:
định giá công ty
​Theo đó, giá trị của DN được xác định theo các tỷ số thị trường như sau:
định giá công ty

III. Định giá bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của DN

1. Phương pháp chiết khấu dòng tiền

​Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của DN xác định giá trị DN cần định giá thông qua ước tính tổng của giá trị chiết khấu dòng tiền tự do của DN cần thẩm định giá với giá trị hiện tại của các tài sản phi hoạt động của DN tại thời điểm thẩm định giá. Trường hợp DN cần thẩm định giá là công ty cổ phần, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của DN được sử dụng với giả định coi các cổ phần ưu đãi của DN cần thẩm định giá như cổ phần thường. 
định giá công ty

Bước 1: Xác định dòng tiền tự do của DN

Dòng tiền tự do của DN được xác định bằng công thức:
định giá công ty
 Trong đó:
  • EBIAT = EBIT × (1 ̶ t)
  • t: mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Chi đầu tư vốn bao gồm: chi đầu tư tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; chi đầu tư tài sản hoạt động nằm trong nhóm chi mua công cụ nợ của đơn vị khác và chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (nếu có).
  • Thay đổi Vốn lưu động ngoài tiền mặt và tài sản phi hoạt động ngắn hạn = (Các khoản phải thu ngắn hạn + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác) - Nợ ngắn hạn không bao gồm vay ngắn hạn

Bước 2: Ước tính chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC

Trong đó:
  • Rd: Chi phí sử dụng nợ của doanh nghiệp
  • Fd: Tỷ trọng nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp
  • t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Re: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
  • Fe: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp
định giá công ty

Bước 3: Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo

định giá công ty

Làm thế nào để ước tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của DN cần định giá?

định giá công ty

Bước 4: Ước tính giá trị DN

định giá công ty
Ví dụ minh hoạ
Định giá một DN có Thông tin từ báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/N như sau:
định giá công ty
  • Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần nhất của DN cần thẩm định giá, môi trường kinh doanh, triển vọng kinh tế vĩ mô, dự báo trong vòng 5 năm tới, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của DN là 5%, sau đó tăng ổn định hàng năm là 3%.
  • Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn là 10%/năm và tỷ trọng nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn là.
  • Lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm là 6%/năm.
  • Hệ số rủi ro phi đòn bẩy bình quân được tính toán trên cơ sở hệ số rủi ro có đòn bẩy của cổ phiếu của 5 DN có cùng ngành nghề kinh doanh với DN cần thẩm định giá hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 1,145.
  • Tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên thị trường chứng khoán Việt Nam được tính toán theo phương pháp thống kê theo chỉ số VN-INDEX là 12%/năm.
  • DN không có tài sản phi hoạt động.
Lời giải:
* Xác định dòng tiền dự báo
FCFF tại thời điểm 31/12/N được tính như sau:
FCFF = Thu nhập trước lãi vay sau thuế (EBIAT) + Khấu hao - Chi đầu tư vốn - Thay đổi vốn lưu động thuần ngoài tiền mặt và tài sản phi hoạt động ngắn hạn (chênh lệch vốn hoạt động thuần)
FCFF = (200.000 + 10.000) × (1 - 22%) + 50.000 - 35.000 - (-5.000)
FCFF = 183.800 triệu đồng
FCFF giai đoạn từ năm 1 - 5 được tính như sau:
FCFF1 = 183.800 × (100% + 5%) = 192.990 triệu đồng
FCFF2 = 192.990 × (100% + 5%) = 202.639,5 triệu đồng
FCFF3 = 202.639,5 × (100% + 5%) = 212.771,48 triệu đồng
FCFF4 = 212.771,48 × (100% + 5%) = 223.410,05 triệu đồng
FCFF5 = 223.410,05 × (100% + 5%) = 234.580,55 triệu đồng
​
* Hệ số rủi ro có tính đến ảnh hưởng của cơ cấu vốn (bL) của DN cần thẩm định giá được tính theo công thức
định giá công ty
* Giá trị cuối kỳ dự báo
FCFF năm thứ 6
FCFF6 = 234.580,55 × (100% + 3%) = 241.617,97 triệu đồng
định giá công ty
Kết luận: Do DN cần thẩm định giá không có tài sản phi hoạt động, do đó, giá trị của DN cần thẩm định giá là 2.017.944,75 triệu đồng./.

Lời khuyên: Hiệu rõ lợi thế cạnh tranh khi định giá DN chắc chắn sẽ đem lại cho bạn khoản lợi nhuận vượt trội và bền vững trong tương lai.

Điều quan trọng nhất là cố gắng tìm kiếm 1 doanh nghiệp (giống như 1 lâu đài) với 1 con hào (moats) bao quanh đủ rộng lớn và trường tồn theo thời gian và đồng thời lâu đài tuyệt vời này được bảo vệ bởi 1 vị vua giỏi giang và trung thực – Warren Buffett.

Bài viết được biên tập từ hướng dẫn cụ thể tại thông tư 122/2017/TT/BTC về tiêu chuẩn thẩm định giá.

Rất mong nhận được nhiều ý kiến, bình luận và bổ sung của các độc giả có hiểu biết và kinh nghiệm về vấn đề này.
Xem thêm bài viết:
Công ty của bạn đáng giá bao nhiêu? (Phần 2)
Công ty của bạn đáng giá bao nhiêu? (Phần 1)
Tài chính dòng tiền: Thẩm định dự án 
​Công ty TNHH có được giảm vốn điều lệ
Công ty cổ phần có được giảm vốn điều lệ
Giao dịch liên kết dẫn đến chuyển giá và hệ lụy khó lường
​DN được quyền có nhiều Người đại diện theo Pháp luật không?
​Điều lệ là luật công ty
Nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào khi khởi nghiệp
​Vốn ảo và hệ lụy thật
​Dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp
Luật cho startup Việt Nam ​

Tài liệu đính kèm bài viết:
Thông tư 122/2017/TT-BTC: tải về tại đây
Nghị định 126/2017/NĐ-CP: tải về tại đây
Thông tư 41/2018/TT-BTC: tải về tại đây

Tham khảo thêm một số video về tài chính dòng tiền

Kế hoạch tài chính & dòng tiền | CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG DN sẽ quyết định chất lượng công nợ, ngừa rủi ro mất nợ và chủ động hơn dòng tiền trong hoạt động.
Kế hoạch nguồn vốn, quản trị vốn kinh doanh hiệu quả | Setup công ty & vận hành kinh doanh bài bản, chuyên đề 3. Xem thêm chi tiết tại đây

Đăng ký để nhận bài viết, biểu mẫu, video miễn phí của Giamdoc.net

​​Download miễn phí nhiều tài liệu biểu mẫu quản lý DN, tài chính, nhân sự, kế toán thuế & hàng trăm video bài giảng hay về quản trị, tài chính, nhân sự, kế toán, kiểm soát nội bộ dành cho Member...

Vui lòng đăng ký tại đây để tải về!
Đăng ký nhận FREE
Picture

​​Giamdoc.net gợi ý các khóa học phù hợp để nâng tầm giá trị cho bạn

Picture
​​Kế toán thực hành tổng hợp & báo cáo thuế
​​
​
Dù bạn chưa từng học kế toán, đã học kế toán, thậm chí đã làm kế toán nhưng chưa giỏi... thì sau khóa học này bạn sẽ giỏi,  thành thạo và tự tin làm kế toán, thuế...
Picture
​Tổ chức vận hành công ty & Kiểm soát nội bộ | Internal Control
​​
Lần đầu tiên & độc quyền trên Giamdoc.net, trọn vẹn khóa học online kèm theo ứng dụng xây dựng mô hình tổ chức, quản lý vận hành & Kiểm soát nội bộ hữu hiệu
Picture
​​Tài chính, kế toán & tối ưu thuế cho giám đốc | CEO

​
Khóa học trang bị đầy đủ kiến thức nền về tài chính DN, phương pháp tổ chức & quản lý hệ thống tài chính, dòng tiền, hồ sơ kế toán thuế dành cho Giám đốc - Quản lý DN
Comments

    Kế toán, kiểm toán

    Chuyên trang hỗ trợ nghiệp vụ & kỹ năng làm việc về kế toán tài chính, kế toán quản trị, phần mềm kế toán


    Phân loại

    All
    Ke Toan Thanh Toan
    Ke Toan Thue
    Ke Toan Tong Hop Thuc Hanh

    Lưu trữ

    June 2020
    May 2020
    April 2020
    March 2020
    February 2020
    December 2019
    November 2019
    October 2019
    September 2019
    August 2019
    July 2019
    June 2019

    RSS Feed

Dành cho VIP Member
Chương trình ưu đãi

Mẫu kế hoạch tài chính
Download miễn phí nhiều tài liệu biểu mẫu quản lý DN, tài chính, nhân sự, kế toán thuế & hàng trăm video bài giảng hay về quản trị, tài chính, nhân sự, kế toán, kiểm soát nội bộ dành cho Member...
Đăng ký nhận FREE

Setup công ty & vận hành kinh doanh bài bản

Mô hình kinh doanh & hoạch định chiến lược
Tổ chức, vận hành, kiểm soát nội bộ
Hệ thống kinh doanh đồng bộ, bền vững
Hệ thống tài chính bài bản, hiệu quả & tối ưu
Quản trị nhân sự chiến lược, tinh gọn
Lãnh đạo - Quản trị - Quản lý điều hành
Tài chính & Thuế dành cho CEO
Diễn đàn pháp lý kinh doanh
Chuyển đổi số cho SMEs

Câu lạc bộ doanh nhân Giamdoc.net

Giamdoc.net

Terms & Privacy
​Payment policy
​About
Career
​
Contact

Liên hệ

© Giamdoc.net -2021  All rights reserved 
Tel: (+84) 08 8878 3881
Email: info@giamdoc.net
Add: Lầu 5, Annex Building, Park Royal Sài Gòn
Số 309B-311 Đường Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Quận Tân Bình, T.p Hồ Chí Minh
__________

Đơn vị phân phối độc quyền:
Công ty TNHH Startup.edu.vn
  • CEO thực chiến
  • Đăng ký VIP-CEO
  • Khóa học
  • Khai giảng / Sự kiện
  • Blog quản trị